Vay vốn ngân hàng là nhu cầu phổ biến của người dân nhằm các mục đích khác nhau như đầu tư kinh doanh, giải quyết các công việc gấp… Người có nhu cầu vay vốn có thể ủy quyền cho người khác để thực hiện thủ tục vay vốn ngân hàng theo Mẫu Giấy ủy quyền dưới đây.
Giấy Ủy quyền vay vốn ngân hàng là gì?
Theo quy định tại Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015 về hợp đồng ủy quyền như sau:
Hợp đồng uỷ quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được uỷ quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên uỷ quyền, bên uỷ quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định.
Như vậy, theo quy định trên, có thể hiểu Giấy uỷ quyền là văn bản được sử dụng để thực hiện uỷ quyền cho một cá nhân nào đó thay mình thực hiện một công việc theo quy định pháp luật.
Đối với ủy quyền vay vốn ngân hàng, cần hiểu rõ bản chất của việc ủy quyền này là ủy quyền tài sản của mình cho người khác, để người đó tiến hành sử dụng tài sản ủy quyền thực hiện vay vốn tại ngân hàng chứ không phải ủy quyền cho người khác làm thủ tục vay thay.
Ủy quyền có thể được thực hiện thông qua giấy tờ hoặc nói miệng nhưng để đảm bảo tính minh bạch và tránh phát sinh mâu thuẫn nên chọn ủy quyền bằng văn bản để được sự đảm bảo của pháp luật, phòng tránh tối đa rủi ro.
Loại cho vay và thời hạn cho vay
-Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng;
-Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng.
Mẫu Giấy ủy quyền vay vốn ngân hàng mới nhất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
- Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành.
......., ngày...... tháng...... năm 20...... ; chúng tôi gồm có:
Họ tên:..................................................................
Địa chỉ:..................................................................
Số CMND: ..................Cấp ngày: ..............Nơi cấp:.............
Quốc tịch:.................................................................
Họ tên:.....................................................................
Địa chỉ:....................................................................
Số CMND: .................Cấp ngày: ................Nơi cấp:..........
Quốc tịch:..............................................................
................................................................................
................................................................................
- Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.
- Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.
Giấy ủy quyền trên được lập thành .......... bản, mỗi bên giữ ......... bản.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN
..................................................................................................
................................................................................................
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 và các văn bản pháp lý có liên quan.
I. Ngày …..tháng…..năm…….., hộ gia đình chúng tôi gồm …… người, trong đó các thành viên từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Pháp luật gồm:
II. Các thành viên trong hộ gia đình có tên tại mục I của Giấy Ủy quyền này (gọi là Bên uỷ quyền) thoả thuận cử ông (bà): …………
STT …., năm sinh: ….., số CMND/Thẻ căn cước:….., ngày cấp …../…./…….., nơi cấp: …………………………. (gọi là Bên được uỷ quyền) đại diện theo uỷ quyền cho chúng tôi thực hiện đứng tên người vay và thực hiện các giao dịch với Ngân hàng Chính sách xã hội theo qui định.
1. Các thành viên trong hộ gia đình có tên tại mục I cam kết chịu trách nhiệm đối với toàn bộ các khoản vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội trước sự chứng kiến của Trưởng thôn.
2. Giấy uỷ quyền này có hiệu lực kể từ ngày ký và hết hiệu lực khi quyền và nghĩa vụ giữa chúng tôi với Ngân hàng Chính sách xã hội kết thúc theo quy định.
3. Khi thay đổi người đại diện theo uỷ quyền thì phải làm Giấy sửa đổi uỷ quyền và được sự chấp thuận của Ngân hàng Chính sách xã hội nơi cho vay.
4. Chúng tôi công nhận đã hiểu rõ mọi quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình; hậu quả pháp lý của việc uỷ quyền. Chúng tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi cam kết do bên uỷ quyền nhân danh chúng tôi thực hiện trong phạm vi uỷ quyền nêu trên.
IV. Giấy uỷ quyền này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau: 01 bản gửi NHCSXH nơi cho vay, 01 bản lưu hộ gia đình./.
GIẤY ỦY QUYỀN GIAO DỊCH NGÂN HÀNG
Kính gửi: Ngân Hàng .......................................
Tôi tên: .............................................................
CMND/Hộ chiếu số:.............Ngày cấp:.............Nơi cấp:..........
Địa chỉ thường trú:..........................................................
Là chủ tài khoản của hộ kinh doanh...............................
Giấy phép ĐKKD số:..............Ngày cấp:.............Nơi cấp:............
Là chủ (các) tài khoản thanh toán, thẻ tiết kiệm, chứng chỉ vàng, kỳ phiếu số:
1/ ...................................................3/.........................................
2/ ..................................................4/..........................................
Mở tại Ngân hàng .....................................................................
Ông/Bà: ....................................................................................
CMND/Hộ chiếu số:..............Ngày cấp:...............Nơi cấp:............
Địa chỉ thường trú:...................................................................
Được sử dụng (các) tài khoản thanh toán, thẻ tiết kiệm, chứng chỉ vàng, kỳ phiếu nói trên của tôi trong phạm vi ủy quyền sau:
A. ĐỐI VỚI TÀI KHOẢN THANH TOÁN
1. [ ] Được quyền sử dụng với số tiền tối đa cho từng lần giao dịch là: ........................................
2. [ ] Được quyền phát hành séc với số tiền tối đa cho từng lần giao dịch là: ..............................................
3. [ ] Nội dung ủy quyền khác:........................
Thời hạn: Từ ngày:.................đến ngày..............
Từ ngày:..............đến khi có văn bản khác thay thế.
B. ĐỐI VỚI THẺ TIẾT KIỆM, CHỨNG CHỈ VÀNG, KỲ PHIẾU
Thời hạn: Từ ngày:............đến ngày................
Từ ngày:.............đến khi có văn bản khác thay thế.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc ủy quyền này và xác nhận ngân hàng không chịu trách nhiệm nếu có việc tranh chấp giữa Bên ủy quyền và Bên được ủy quyền.
1. Bên ủy quyền và (hoặc) Bên được ủy quyền có trách nhiệm thông báo ngay cho Ngân hàng biết khi xảy ra trường hợp chấm dứt việc ủy quyền trước thời hạn.
2. Việc hết hiệu lực của Giấy ủy quyền này không làm chấm dứt trách nhiệm của Bên ủy quyền đối với các cam kết, giao dịch do Bên được ủy quyền đã xác lập với ngân hàng.
Ngày............tháng..........năm ...............
. Để biết cụ thể điều kiện, thủ tục ủy quyền vay vốn ngân hàng, người vay cần liên hệ trực tiếp tới ngân hàng để được tư vấn. Nếu có thắc mắc về pháp luật, bạn đọc vui lòng liên hệ
Mẫu đơn vay vốn ngân hàng chính sách xã hội là mẫu đơn được lập ra để đề nghị về việc được vay vốn ngân hàng chính sách xã hội. Mẫu đơn vay vốn nêu rõ thông tin người làm đơn, số tiền cần vay, mục đích vay, lãi suất và thời hạn cho vay.
Ngân hàng Chính sách xã hội cho vay ưu đãi đối với hộ nghèo nhằm phục vụ sản xuất kinh doanh, cải thiện đời sống, góp phần thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo và việc làm, ổn định xã hội.
Mẫu đơn vay vốn ngân hàng chính sách xã hội thể hiện mong muốn của cá nhân gửi tới ngân hàng chính sách xã hội để được vay vốn ngân hàng.
-Là thành viên Tổ TK&VV do ông (bà) … làm tổ trưởng.
2.Họ tên người thừa kế: … Năm sinh … Quan hệ với người vay.
Tổng nhu cầu vốn: … đồng. Trong đó:
– Thời hạn xin vay: … tháng; Kỳ hạn trả nợ: … tháng/lần.
– Số tiền trả nợ: … đồng/lần. Hạn trả nợ cuối cùng: Ngày…./…../……
– Lãi suất cho vay: …% tháng, lãi suất nợ quá hạn: …% lãi suất khi cho vay.
Chúng tôi cam kết: sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đầy đủ, đúng hạn. Nếu sai trái, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
2.Lãi suất: … %/tháng. Lãi suất nợ quá hạn: … % lãi suất khi cho vay.
3.Thời hạn cho vay: … tháng. Hạn trả nợ cuối cùng: Ngày…/…/…
-Thông tin người vay và người thừa kế: Họ tên người vay; Năm sinh; Số CMND; ngày cấp; nơi cấp; Địa chỉ cư trú: thôn …; xã …; Huyện …;Là thành viên Tổ TK&VV do ông (bà) … làm tổ trưởng; Thuộc tổ chức Hội: … quản lý.
Hộ nghèo vay vốn phải bảo đảm các nguyên tắc sau:
– Sử dụng vốn vay đúng mục đích xin vay.
– Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận.
Bên cho vay xem xét và quyết định cho vay khi hộ nghèo có đủ các điều kiện sau:
– Có hộ khẩu thường trú hoặc có đăng ký tạm trú dài hạn tại địa phương nơi cho vay.
– Có tên trong danh sách hộ nghèo ở xã (phường, thị trấn) sở tại theo chuẩn hộ nghèo do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội công bố từng thời kỳ.
– Hộ vay không phải thế chấp tài sản và được miễn lệ phí làm thủ tục vay vốn nhưng phải là thành viên tổ tiết kiệm và vay vốn, được tổ bình xét, lập thành danh sách đề nghị vay vốn có xác nhận của UBND cấp xã.
– Chủ hộ hoặc người thừa kế được ủy quyền giao dịch là người đại diện hộ gia đình chịu trách nhiệm trong mọi quan hệ với Bên cho vay, là người trực tiếp ký nhận nợ và chịu trách nhiệm trả nợ Ngân hàng.