Phí Visa Kết Hôn Úc

Phí Visa Kết Hôn Úc

Thủ tục đăng ký kết hôn ở Úc và xin visa kết hôn Úc là một trong những vấn đề được đông đảo những người nhập cư theo diện hôn nhân quan tâm. Trong bài viết ngày hôm nay, báo Alo Úc kết hợp cùng Di Trú Đào Nguyễn sẽ cung cấp cho bạn đầy đủ thông tin về 2 vấn đề trên.

Những điều cần lưu ý trước khi nộp đơn xin visa định cư Úc theo diện kết hôn

Theo luật kết hôn ở Úc và chính sách xin visa bảo lãnh vợ/ chồng sang Úc theo diện visa hôn nhân: mỗi người chỉ được bảo lãnh tối đa 2 người. Hơn nữa, thời gian bảo lãnh giữa 2 lần nộp đơn phải cách nhau 5 năm.

Yêu cầu này giúp Úc hạn chế tình trạng hôn nhân kết hôn giả và đảm bảo sự công bằng cho người dân.

Nhìn nhận một cách công tâm về mặt pháp lý để đánh giá xem visa nào là dễ nhất thì câu trả lời là không loại visa nào dễ. Bởi vì các điều kiện và yêu cầu pháp lý dành cho visa đính hôn, visa kết hôn bao gồm dạng sống chung 12 tháng là đều khó như nhau. Không có loại nào dễ hơn loại nào vì bạn vẫn phải chứng minh mối quan hệ rõ ràng cho Bộ Di Trú để họ thấy được mối quan hệ đó là thật và tiếp diễn.

Bên cạnh những yêu cầu kể trên, đương nhiên cũng sẽ còn một số yêu cầu khác trong Bộ Luật Di Trú

Điện thoại: 02253 637 189 - 0982 237 189

/ Các bước làm visa kết hôn Úc

Trước khi nộp hồ sơ visa kết hôn ở Úc, bạn cần phải chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết để nộp cùng với đơn xin visa. – Giấy tờ tuỳ thân của người bảo lãnh và đương đơn (Xem tại đây) – Bằng chứng về mối quan hệ (Xem tại đây) – Lý lịch tư pháp và police check Úc (Xem tại đây)

Hiện nay, Bộ Di Trú không còn chấp nhận đơn xin visa nộp bằng giấy gửi qua bưu điện hoặc nộp tại sở di trú. Tất cả các hồ sơ xin visa hôn nhân đều phải nộp online qua hệ thống ImmiAccount. Đầu tiên, bạn cần đăng nhập vào link https://online.immi.gov.au/lusc/login để tạo tài khoản ImmiAccount. Sau khi tạo tài khoản ImmiAccount thành công, bạn tạo new application (hồ sơ mới), và sau đó chọn loại visa phù hợp “Stage 1 – Partner or Prospective Marriage Visa (300,309/100,820/801)”

Sau khi chọn loại visa, bạn điền các thông tin như trong form online yêu cầu.

Sau khi điền xong các thông tin, bạn trả phí hồ sơ online bằng thẻ tín dụng, Pbay, hoặc Paypal.

Bạn sẽ nhận được biên lai nhận tiền của di trú qua hệ thống ImmiAccount. Giấy xác nhận hồ sơ, và visa chờ sẽ được cấp ngay sau khi bạn nộp hồ sơ.

Bạn cần nộp (upload) các giấy tờ đã chuẩn bị ở bước 1 vào phần attachment của hồ sơ mà bạn đã nộp immiaccount. Sau đó, bạn có thể đi khám sức khỏe, hoặc chờ Bộ Di Trú yêu cầu bạn khám sức khỏe.

Thời gian xét duyệt visa 820 giao động từ 24-30 tháng tính theo thời điểm hiện tại. Như đã nói ở trên, bạn sẽ được cấp visa chờ và sẽ ở hợp pháp trong khoảng thời gian chờ đợi visa.

Visa vợ chồng Úc tạm trú 309/820 cho phép bạn tạm trú tại Úc trong thời gian 2 năm. Sau 2 năm, khi mối quan hệ giữa bạn và người bảo lãnh vẫn còn tiếp diễn thì bạn sẽ được chuyển sang thường trú. Trong thời gian ở Úc, bạn có quyền làm việc, học tập, sinh sống tại Úc và có thể được hưởng bảo hiểm sức khỏe Medicare.

Nếu người bảo lãnh mất hoặc bạn bị bạo hành thi có thể bạn sẽ được cấp thường trú trước thời hạn 2 năm.

Nếu sống bên ngoài nước Úc, bạn phải nộp đơn xin Visa 309. Sau khi được cấp Visa 309, bạn sẽ được đến Úc đoàn tụ với người bảo lãnh của mình.

Nếu sống tại Úc, để được sinh sống hợp pháp với người bảo lãnh tại Úc, bạn phải nộp đơn xin Visa 820. Trong khi đó, bạn có thể sống, làm việc tại Úc và được hưởng chế độ Medicare và các lợi ích bảo hiểm xã hội nhất định.

Sau hai năm sau được cấp Visa 309, nếu mối quan hệ giữa bạn và người bảo lãnh vẫn tiếp diễn, bạn sẽ được cấp Visa vợ chồng Úc thường trú 100.

Nếu hai năm sau khi bạn được cấp Visa 820, mối quan hệ giữa hai bên vẫn tiếp diễn, bạn sẽ được cấp Visa úc thường trú 801

Cần đặc biệt lưu ý là: Visa 309 và Visa 100 hoặc Visa 820 và Visa 801 được nộp cùng một lúc tại thời điểm nộp hồ sơ xin Visa 309 hoặc 820.

Năm 2021, Úc đã ban hành chính sách định cư mới Theo đó, visa hôn nhân (bao gồm định cư Úc theo diện đính hôn và kết hôn) được Chính phủ nước này ưu tiên nhiều nhất với 75% chỉ tiêu trong nhóm thị thực gia đình (Family and partner visas). Việc chuẩn bị hồ sơ để xin visa theo diện nào phải được cân nhắc rất cẩn thận. Nộp hồ sơ đúng mục đích và phù hợp với tình hình của từng đương đơn chính là chìa khoá then chốt giúp bạn định cư Úc thành công. Hãy cùng APACO tìm hiểu về các visa hôn nhân tại Úc.

Visa Úc theo diện hôn nhân là hình thức cho phép công dân/ thường trú Úc hoặc công dân New Zealand bảo lãnh vợ/chồng hoặc mối quan hệ như vợ chồng để cùng sinh sống tại Úc. Thời gian ở Úc có thể là tạm trú hoặc thường trú tùy thuộc

Để xin visa hôn nhân, bạn cần tìm hiểu đúng về các diện quan hệ hôn nhân và loại thị thực phù hợp với bản thân. Có 3 mối quan hệ hôn nhân được Bộ Di trú Úc công nhận:

– Kết hôn hợp pháp (Legal Marriage)

– Chung sống không có hôn thú (De Facto Relationship)

– Hôn phu/hôn thê (Prospective Marriage)

Bạn có thể lựa chọn visa hôn nhân phù hợp với mối quan hệ của bạn. Visa hôn nhân bao gồm 2 thị thực kết hôn là visa loại 309/100, visa 820/801 và 1 thị thực đính hôn là visa 300.

Visa đính hôn - Prospective Marriage (subclass 300)

Visa đính hôn – Prospective Marriage (subclass 300) là visa dành cho các cặp đôi đã đính hôn và có hứa hôn với nhau. Loại visa này chỉ dành cho người ở ngoài nước Úc.

Với visa này sẽ không cần đăng ký kết hôn và được ở tại Úc từ 9 đến 15 tháng. Tuy nhiên bạn phải kết hôn khi bạn đến Úc và trước thời điểm visa này hết thời hạn. Thời gian xét duyệt cho loại visa này có thể dao động từ 6-12 tháng.

Khi đến Úc bằng loại visa 300 này, bạn không phải là thường trú nhân Úc. Bạn phải kết hôn và nộp visa xin tạm trú trong thời gian 9 tháng. Và thời gian chờ visa kết hôn tạm trú trên nước Úc có thể kéo dài đến 23 tháng và mất 3 năm để xin được thường trú nhân.

Trong khi đó, nếu bạn quyết định nộp visa kết hôn ngay từ đầu, thì 2 năm kể từ ngày nộp hồ sơ, bạn đã có quyền được xin thường trú Úc. Tuy nhiên, đối với loại visa này, để có thể xin được thường trú Úc bạn sẽ mất nhiều thời gian và tiền bạc  hơn visa kết hôn Úc  nhưng sẽ phù hợp cho bạn nào chưa có ý định kết hôn ngay vì 1 số lý do nào đó.

Visa kết hôn - Partner Visa (sublass 309/100 và subclass 820/801)

Visa kết hôn Úc hay Partner Visa gồm sublass 309/100 dành cho người nộp đơn ngoài nước Úc và subclass 820/801 dành cho người nộp đơn ở trong nước Úc.

Để nộp đơn loại thị thực kết hôn này, trên mặt pháp lý, bạn cần phải có giấy đăng ký kết hôn nếu bạn khai báo là vợ chồng khi nộp đơn xin visa. Sau đó chuẩn bị hồ sơ và bằng chứng cùng với phí hồ sơ để nộp visa kết hôn Úc. Nếu bạn ở ngoài nước Úc thì giai đoạn 1 sẽ là visa 309, nếu bạn ở trong nước Úc thì giai đoạn 1 sẽ là visa 820. Thời gian chờ đợi để được cấp visa khi ở ngoài nước Úc có thể dao động từ 10 - 23 tháng, có một số trường hợp có thể nhanh hơn hoặc chậm hơn. Thời gian xét duyệt visa ở trong nước Úc có thể kéo dài từ 16-23 tháng. Lợi thế của visa kết hôn ngoài nước Úc (subclass 309/100) đó là: khi sang đến Úc bạn đã là người tạm trú và sẽ được xin cấp thường trú sau 2 năm kể từ ngày nộp đơn.

Chung sống không hôn thú (De Facto Relationship)

Đây là trường hợp thuộc Partner visa (subclass 309/100 và 820/801) nhưng dành cho các cặp đôi chung sống với nhau trên 12 tháng mà không kết hôn hoặc chưa đăng ký kết hôn.

Trường hợp này phổ biến hơn cho các cặp đôi ở trong nước Úc và không muốn kết hôn hơn là ngoài nước Úc. Đặc biệt, dạng sống chung này áp dụng cho các gặp đổi đồng giới nhiều hơn bởi vì trên mặt pháp lý họ không được công nhận kết hôn.

Tại Úc, De Facto Relationship được xem là một mối quan hệ hôn nhân thực sự. Mặc dù không phải là mối quan hệ kết hôn trên giấy tờ được pháp luật công nhận, và tất nhiên những cặp đôi này cũng sẽ không được hưởng những quyền lợi như những cặp vợ chồng hợp pháp; tuy nhiên, hình thức hôn nhân này là một minh chứng cho mối quan hệ lâu dài giữa bạn và người bạn đời của mình.

Đối với dạng visa này, nếu như những ai không chứng minh được mối quan hệ trên 12 tháng thì có thể đăng ký mối quan hệ để được miễn khoản chứng minh sống chung 12 tháng.

Sự khác biệt của các loại visa hôn nhân tại Úc

Cả ba loại visa 300, 309/100 và 820/801 có khá nhiều điểm tương đồng. Chẳng hạn, cả ba visa đều buộc người bảo lãnh phải là thường trú nhân Úc/ công dân Úc hoặc công dân New Zealand đủ điều kiện.

Nếu muốn tìm hiểu về sự khác biệt giữa các loại visa định cư Úc theo diện kết hôn này, bạn nên xem bảng so sánh dưới đây:

9 - 15 tháng kể từ ngày visa được cấp

Bạn phải kết hôn trước khi visa hết thời hạn và nộp đơn Visa 820

Sau 2 năm, nếu Úc xác nhận hai bạn có mối quan hệ lâu dài, bạn sẽ được cấp visa 100 để được ở thường trú tại Úc. Nếu không, bạn phải chứng minh về mối quan hệ của mình

Sau 2 năm sở hữu visa 820 tạm trú, bạn sẽ có cơ hội sở hữu thị thực 801 để thường trú Úc

Phải ở ngoài nước Úc khi được cấp visa

Phải ở ngoài nước Úc tại thời điểm nộp hồ sơ

Phải ở trong nước Úc tại thời điểm nộp hồ sơ